Biểu niên lịch sử Việt Nam

Niên biểu lịch sử Việt Nam là hệ thống các sự kiện lịch sử Việt Nam nổi bật theo thời gian từ các thời tiền sử, huyền sử, cổ đại, trung đại, cận đại cho tới lịch sử hiện đại ngày nay.

I. Thời đại đồ đá cũ

  1. Người vượn Việt Nam. Di tích núi Đọ (30 vạn năm trước đây)
  2. Văn hóa Sơn Vi

II. Thời đại đồ đá mới

  1. Văn hóa Hòa Bình
  2. Văn hóa Bắc Sơn
  3. Văn hóa Quỳnh Văn
  4. Văn hóa Bàu Tró (5000 năm trước đây)
  5. Văn hóa Hạ Long
  6. Văn hóa Cù Lao Rùa (lưu vực sông Đồng Nai)

III. Thời kỳ bắt đầu dựng nước

Sự kiện

Thời gian

  • Vua Hùng dựng nước


  • Nước Văn Lang


  • Văn hóa Phùng Nguyên

nửa đầu Thiên niên kỷ 2 TCN

  • Văn hóa Đồng Đậu

nửa sau Thiên niên kỷ 2 TCN

  • Văn hóa Gò Mun

cuối Thiên niên kỷ 2 TCN – đầu Thiên niên kỷ 1 TCN

  • Văn hóa Đông Sơn (Trống đồng Ngọc Lũ)

Thiên niên kỷ 1 TCN

  • Văn hóa Sa Huỳnh của người Chăm ở Miền Trung

500 TCN – Thế kỷ 2

  • An Dương Vương, quốc hiệu Âu Lạc; kháng chiến chống Tần

nửa sau thế kỷ thứ 3 TCN

  • Thất bại của An Dương Vương trước xâm lược của Triệu Đà

179 TCN


IV.
Thời kỳ phong kiến phương Bắc đô hộ, (179TCN ÷ 938)

  • Thuộc Triệu

179 TCN – 111 TCN

  • Thuộc Tây Hán

111 TCN – 25

  • Văn hóa Óc Eo (Vương quốc Phù Nam) ở Nam Bộ

1 – 630

  • Thuộc Đông Hán
    • Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
    • Nước Lâm Ấp của người Chăm hình thành

25 – 226

40 – 43

192

  • Thuộc Đông Ngô (thời Tam Quốc)
    • Khởi nghĩa Bà Triệu

226 – 280

248

  • Thuộc Tấn

280 – 420

  • Thuộc Lưu Tống (Nam Bắc triều Trung Hoa)

420 – 479

  • Thuộc Tề (Nam Bắc triều Trung Hoa)

479 – 502

  • Thuộc Lương (Nam Bắc triều Trung Hoa)

502 – 541

  • Nhà Tiền Lý, quốc hiệu Vạn Xuân

542 – 603

  • Thuộc Tùy
    • Nước Lâm Ấp bị nhà Tùy tiêu diệt

603 – 617

605

  • Thuộc Đường
    • Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
    • Khởi nghĩa Phùng Hưng
    • Nước Chiêm Thành của người Chăm độc lập khỏi nhà Đường

618 – 906

722

766 – 791

803

  • Họ Khúc giành quyền tự chủ

905 – 930

  • Dương Đình Nghệ tiếp tục sự nghiệp của ba đời họ Khúc

931 – 937

  • Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng lần thứ nhất (chống quân Nam Hán)

938

Chú thích: Các quốc gia cổ của người Chăm thời kỳ này chưa được coi là lịch sử của Việt Nam, nhưng cũng cần kể đến vì là lịch sử của các quốc gia này nằm hoàn toàn trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay và người Chăm là một trong những dân tộc của Việt Nam ngày nay.


V.
Thời kỳ độc lập, (938 – 1883)

Sự kiện

Thời gian

  • Nhà Ngô, kinh đô Cổ Loa
    • Loạn 12 sứ quân

939 – 967

966 -968

  • Nhà Đinh, quốc hiệu Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư

968 – 980

  • Nhà Tiền Lê
    • Lê Hoàn chống quân Tống lần thứ nhất, chiến thắng Bạch Đằng lần thứ hai

980 – 1009

981

  • Nhà Lý, quốc hiệu Đại Việt, kinh đô Thăng Long
    • Lý Thánh Tông đánh Chiêm Thành, Chế Củ dâng Quảng Bình, bắc Quảng Trị
    • Mở Quốc Tử Giám, mở khoa thi nho học đầu tiên
    • Kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
      • Lý Thường Kiệt tiến đánh Ung Châu
      • Chiến thắng phòng tuyến Như Nguyệt (sông Cầu)
    • Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam: bài thơ thần Nam quốc sơn hà
    • Nhà Tống chính thức công nhận Việt Nam là một nước độc lập (gọi là An Nam quốc)

1010 – 1225

1069

1070, 1075

1075 -1077

1075

1077
1077

1164

  • Nhà Trần, quốc hiệu Đại Việt, kinh đô Thăng Long
    • Kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ nhất
      • Chiến thắng Đông Bộ Đầu
      • Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch tướng sĩ
    • Hội nghị Diên Hồng
    • Kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ hai
      • Trần Quốc Tuấn đánh bại quân Nguyên của Thoát Hoan tại Vạn Kiếp
    • Kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ ba
      • Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba
    • Chế Mân dâng Nam Quảng Trị, Thuận Hóa, Quảng Nam để cưới Công chúa Huyền Trân
    • Chế Bồng Nga đánh Đại Việt, thu hồi đất Chiêm Thành, chiếm Thăng Long, buộc vua Trần trốn khỏi kinh thành.
      • Trần Khát Chân đánh bại và giết Chế Bồng Nga
1226 – 1400

1257 -1258

1258

trước1285

1284

1284 -1285

1285

1287 -1288

1288

1305

1361 -1390

1390

  • Nhà Hồ, quốc hiệu Đại Ngu, kinh đô Tây Đô
    • Kháng chiến chống quân Minh

1400 – 1407

1406 -1407

  • Thuộc Minh
    • Khởi nghĩa Trần Ngỗi
    • Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng
    • Khởi nghĩa Phạm Ngọc
    • Khởi nghĩa Lê Ngã
    • Khởi nghĩa Lam Sơn của Lê Lợi
      • Chiến thắng Tốt Động, Chúc Động
      • Chiến thắng Chi Lăng, Xương Giang
    • Bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam: Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi

1407 – 1427

1407 -1409

1409 -1413

1415 -1420

1419 -1420

1418 -1427

1426

1247

1248

  • Nhà Hậu Lê (thời Lê Sơ), quốc hiệu Đại Việt, kinh đô Đông Kinh (Hà Nội)
    • Ban hành chính sách quân điền
    • Lê Thánh Tông tiêu diệt nước Chiêm Thành, mở rộng lãnh thổ tới tỉnh Bình Định ngày nay
    • Ban hành chính sách lộc điền
    • Ngô Sỹ Liên hoàn thành bộ Đại Việt sử ký toàn thư
    • Biên soạn bộ luật Hồng Đức
    • Mở rộng Quốc Tử Giám
    • Khởi nghĩa Trần Tuân
    • Khởi nghĩa Trần Cao

1428 – 1527

1429

1471

1477

1479

1483

1483

1511

1516

  • Nhà Mạc, kinh đô Thăng Long và sau là Cao Bằng

1527 – 1595

  • Nam Bắc triều và cuộc xung đột Mạc

1533 – 1592

  • Đàng TrongĐàng Ngoài
    • Trịnh Nguyễn phân tranh
    • Nguyễn Hoàng đánh chiếm đất Phú Yên của Paduranga
    • Nguyễn Phúc Tần đánh tới phía đông Phan Rang lập nên đất Khánh Hòa
    • Nguyễn Hữu Cảnh mở mang Đàng Trong đến Sài GònGia Định, Biên HòaMỹ Tho
    • Mạc Cửu dâng đất Hà Tiên cho chúa Nguyễn
    • Khởi nghĩa Hoàng Công Chất ở Tây Bắc (Đàng Ngoài)
    • Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương ở Đàng Ngoài
    • Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu ở Đàng Ngoài
    • Vua Cao Miên dâng cho chúa Nguyễn vùng đất Cần Thơ, Long XuyênChâu Đốc, Sa Đéc
    • Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ chống chúa Nguyễn (Đàng Trong)
    • Lê Quý Đôn hoàn thành bộ Vân đài loại ngữ
    • Kháng chiến chống Xiêm La của quân Tây Sơn
      • Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút của quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ chỉ huy
    • Lê Hữu Trác hoàn thành bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh
    • Quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ chỉ huy đánh chúa Trịnh Đàng Ngoài, chiếm Thăng Long
1570 – 1786

1627 -1675

1611

1653

1698

1724

1739 -1769

1740 -1751

1740 -1751

1755

1758

1773

1784 -1785

1785

1786

1786

  • Nhà Tây Sơn, kinh đô Phú Xuân (Huế) và Phượng Hoàng trung đô (Vinh)
    • Kháng chiến chống quân Thanh
      • Chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa của vua Quang Trung
    • Vua Quang Trung mất

1786 – 1802

1788 -1789

1789

1792

  • Nhà Nguyễn, quốc hiệu Việt Nam, kinh đô Huế
    • Nguyễn Du viết xong Truyện Kiều
    • Ban hành luật Gia Long
    • Khởi nghĩa Phan Bá Vành
    • Cải cách hành chính của Minh Mạng
    • Minh Mạng nhập PadurangaBình Thuận, nền độc lập người Chăm kết thúc
    • Khởi nghĩa Nông Văn Vân
    • Nổi loạn của Lê Văn Khôi có giúp đỡ của quân Xiêm La (xâm lược) ở Nam kỳ
    • Khởi nghĩa Cao Bá Quát

1802 – 1945

đầu thế kỷ 19

1815

1821 -1827

1831 -1832

1832

1833 -1835

1833 -1836

1854 -1855


VI.
Thời kỳ thuộc Pháp, (9/1858 – 3/1945)

  • 1858 ngày 1-9, mở đầu cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân khi hạm đội PhápTây Ban Nha nổ súng tiến công đánh chiếm bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).

Pháp xâm lược ba tỉnh miền Đông Nam kỳ.

  • 1859 ngày 17-2 Pháp đánh chiếm tỉnh, thành Gia Định.
  • 1861 ngày 10-12 Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu chiến Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông tại địa phận thôn Nhật Tảo.
  • 1861 ÷ 1864 Khởi nghĩa chống Pháp của Trương Định.
  • 1862 ngày 5-6 Triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất cắt 3 tỉnh miền Đông lục tỉnh là Gia Định, Định Tường, Biên Hòa cho Pháp.
  • 1864 ÷ 1865 Các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của Trương Quyền, Thiên hộ Dương, Hồ Huân Nghiệp.
  • 1866 ngày 16-9 Khởi nghĩa của Đoàn Hữu TrưngĐoàn Trực chống triều đình Tự Đức (nhà Nguyễn).
  • 1867 ÷ 1874 Pháp tiếp tục xâm lấn ba tỉnh miền Tây Nam kỳ, tiến tới chiếm đóng toàn bộ Nam kỳ.
  • 1867 ngày 20-6 Pháp đơn phương ra tuyên bố 6 tỉnh Nam kỳ là lãnh địa của Pháp.
  • 1868 Khởi nghĩa chống Pháp của Thủ khoa Huân, Phan Công Tôn.
  • 1872 Khởi nghĩa chống Pháp của 18 thôn vườn trầu và ở 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ.
  • 1873 ÷ 1874 Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ nhất.
  • ngày 20-11 Pháp đánh Hà Nội lần thứ nhất.
  • 1874 tháng 2 Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai chống triều đình Huế thỏa hiệp với giặc Pháp.
  • Khởi nghĩa Văn thân Nghệ Tĩnh.
  • ngày 15-3 Triều đình Huế ký Hiệp ước với Pháp, chấp nhận chủ quyền của Pháp đối với tỉnh Bình Thuận trở vào (toàn bộ Nam kỳ) để Pháp rút khỏi Bắc kỳ.
  • ngày 31-8 Triều đình Huế ký Hiệp ước thương mại với Pháp tại Sài Gòn.
  • 1882 ÷ 1883 Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ hai, hoàn thành xâm lược Bắc kỳ.
  • ngày 25-4 Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai.
  • 1883 ngày 12-3 Pháp đánh chiếm khu mỏ than Hòn Gai.
  • 20-8 Pháp đánh chiếm Thuận An, uy hiếp triều đình Huế.
  • ngày 25-8 Triều đình ký Hiệp ước với Pháp tại Huế thừa nhận Bắc kỳthuộc địa của Pháp và chấp nhận nền bảo hộ của PhápTrung kỳ.
  • 1883 ÷ 1887 Khởi nghĩa chống Pháp của Tạ HiệnBắc Kỳ.
  • 1884 ngày 6-6 Triều đình ký hiệp ước với Pháp tại Huế chấp nhận nền bảo hộ của Pháp và sẽ thay mặt nước An Nam trong mọi quan hệ đối ngoại.
  • 1885 ngày 5-7 Sự biến kinh thành Huế.

Tôn Thất ThuyếtTrần Xuân Soạn tấn công Pháp ở đồn Mang Cá.

  • ngày 13-7 Vua Hàm Nghi rời kinh thành Huế và hạ Chiếu cần Vương phát động phong trào chống Pháp.
  • 1885 ÷ 1898 Phong trào Cần Vương.
  • Miền Trung: có các cuộc khởi nghĩa của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Phan Đình Phùng, Mai Xuân Thưởng, Nguyễn Duy Hiệu, Nguyễn Xuân Ôn, Tống Duy Tân, Trần Xuân Soạn, Đinh Công Tráng,…
  • Miền Bắc: có các cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện, Ngô Quang Bích, Đốc Ngữ,…
  • 1888 Vua Hàm Nghi bị bắt đi lưu đầy.
  • 1892 Chiến thắng Yên Lãng (Hòa Bình) của nghĩa quân Đốc Ngữ.
  • 1895 Chiến thắng Vụ Quang của nghĩa quân Phan Đình Phùng.
  • 1885 ÷ 1913 Khởi nghĩa Yên thế của Hoàng Hoa Thám.
  • 1894 Chiến thắng Hữu Nhuế (tức Hồ Chuối) của nghĩa quân Yên Thế.
  • 1887 Pháp thành lập Liên bang Đông Dương và đặt chế độ toàn quyền Đông Dương.
  • 1890 Ngày sinh Nguyễn Sinh Cung, tức Nguyễn Tất Thành, về sau là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
  • 1904 Phan Bội Châu thành lập Duy Tân hội.
  • 1904 ÷ 1909 Phong trào Đông Du.
  • 1905 Phan Bội Châu sang Nhật hoạt động, thúc đẩy phong trào Đông Du.
  • 1907 ÷ 1908 Phong trào Đông Kinh nghĩa thục.
  • Từ tháng 3-12 Trường Đông Kinh nghĩa thục của Lương Văn Can mở tại Hà Nội.
  • Mở đầu phong trào chống thuế ở Trung kỳ năm 1908, ngày 11-3-1908 (kéo dài tới tháng 8-1908).
  • 1908 Vụ Hà thành đầu độc.
  • 1909 Bãi công của 200 công nhân viên chức hãng Liên hiệp thương mại Đông Dương (L.U.C.I) ở Hà Nội.
  • 1911 Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài tìm đường cứu nước.
  • 1912 Phan Bội Châu, Cường Để thành lập Việt Nam Quang Phục hội.
  • 1914 Chiến tranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ.
  • 1916 phá khám lớn Sài Gòn của Thiên Địa hội.
  • Khởi nghĩa của vua Duy Tân, Thái PhiênTrần Cao Vân ở Nam Trung kỳ.
  • 1917 Khởi nghĩa Thái Nguyên của Trịnh Văn CấnLương Ngọc Quyến.
  • 1919 Tôn Đức Thắng tham gia cuộc binh biến ở Biển Đen ủng hộ nước Nga Xô Viết.
  • Nguyễn Ái Quốc gửi “yêu sách 8 điểm của nhân dân Việt Nam” tới Hội nghị Véc Xây.
  • 1920 Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
  • 1921 Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp Thuộc địa tại Pháp.
  • 1922 Báo La paria (Người Cùng Khổ) ra số đầu tiên.
  • 1923 Thành lập Tâm Tâm xã tại Quảng Châu (Trung Quốc).
  • 1924 Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội 5 Quốc tế Cộng sản.
  • Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Đông Dương (Méc-lanh) tại Sa Diện (Quảng Châu).
  • 1925 Xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc và thành lập Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí hội.
  • Báo Thanh Niên ra số đầu tiên.
  • Thành lập Hội Phục Việt.
  • Bãi công của hơn 1000 công nhân Ba Son (Sài Gòn do Công hội Đỏ lãnh đạo).
  • Tòa án thực dân xét xử Phan Bội Châu, (Phong trào đòi ân xá Phan Bội Châu nổ ra).
  • 1926 Phan Châu Trinh qua đời.
  • 1927 Xuất bản tác phẩm Đường Cách Mệnh của Nguyễn Ái Quốc.
  • Thành lập Việt Nam Quốc dân Đảng.
  • 1928 Thành lập Tân Việt Cách mạng Đảng, ngày 14-7.
  • 1929 Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam, tháng 3.
  • Cuộc bãi công của công nhân hãng A-via (Hà Nội) do chi bộ cộng sản lãnh đạo, ngày 18-5.
  • Thành lập Tổng Công hội đỏ Bắc kỳ, ngày 28-7.
  • 1929 ÷ 1930 Quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng tại Bắc kỳ, ngày 17-6.
  • Thành lập An Nam Cộng sản Đảng tại Trung kỳ, tháng 11.
  • 1930 Thành lập Đông Dương cộng sản Liên đoàn, ngày 1-1.
  • Hội nghị hợp nhất các Đảng của người cộng sản Việt Nam, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 3-2.
  • Đông Dương cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 24-2.
  • Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng do Nguyễn Thái Học lãnh đạo, tháng 2.
  • 1930-1931 Cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, từ 12-9-1930 đến 6-1931.
  • Cuộc đấu tranh của nông dân Tiền Hải (Thái Bình), ngày 14-10.
  • Thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Đông Dương, ngày 26-3-1931.
  • Phong trào đấu tranh của công nhân xe lửa Đà NẵngNha Trang, tháng 3-1932.
  • Hội nghị Ban lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương ở ngoài nước và đại biểu trong nước họp tại Ma Cao (TQ), ngày 14-6-1934.
  • Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương tại Ma Cao, ngày 27-3-1935.
  • Phong trào Mặt trận Nhân dân Phản đế Đông Dương của Đảng Cộng sản Đông Dương, 1936 ÷ 1939
  • Phong trào Đông dương Đại hội, tháng 8-1936.
  • Chính quyền Pháp ở Đông Dương hoàn thành xây dựng tuyến đường sắt xuyên Đông Dương, ngày 1-10-1936.
  • Toàn vùng mỏ than Hòn Gai bãi công, ngày 23-11-1936.
  • Phong trào đấu tranh đòi dân chủ nhân việc “đón Gô-đa”, tháng 1-1937.
  • Cuộc mít tinh của 25.000 người kỷ niệm Ngày quốc tế Lao động tại Hà Nội, ngày 1-5-1938.
  • Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, ngày 1-9-1939.
  • Đảng Cộng sản Đông Dương ra thông báo khẩn cấp về tình trạng thời cuộc, ngày 3-10-1939.
  • Chiến tranh thế giới thứ hai ảnh hưởng tới Việt Nam năm 1940
  • Phát xít Nhật đưa quân vào Đông Dương, ngày 22-9-1940.
  • Khởi nghĩa Bắc Sơn, ngày 27-9-1940.
  • Khởi nghĩa Nam Kỳ, ngày 23-11-1940.
  • Cuộc nổi dậy của binh lính Đông Dương ( ở Nghệ An), ngày 13-11-1941.
  • Nguyễn Ái Quốc về nước (tới Cao Bằng) trực tiếp chỉ đạo cách mạng, ngày 8-2-1941.
  • Hội nghị BCH trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, ngày 10-5-1941.
  • Thành lập Đội Thiếu niên Tiền phongNhi đồng Cứu quốc vong, ngày 15-5-1941.
  • Thành lập Mặt trận Việt Minh, ngày 19-5-1941.
  • Pháp NhậtHiệp ước phòng thủ chung Đông Dương, ngày 29-7-1941.
  • Nguyễn Ái Quốc ra chỉ thị mở rộng căn cứ địa Cao Bằng và phong trào Nam tiến, tháng 7-1942.
  • Nguyễn Ái Quốc bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam ở Trung Quốc, 1942÷1943.
  • Đại hội Việt minh tại Cao Bằng và chỉ thị của Tổng Bộ Việt Minh về vấn đề khởi nghĩa vũ trang và xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 15-11-1942.
  • Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương và bản đề cương Văn hóa Việt Nam, ngày 25-2-1943.
  • Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về sửa soạn khởi nghĩa, ngày 7-5-1944.
  • Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam, ngày 30-6-1944.
  • Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân (Quân đội nhân dân Việt Nam), ngày 22-12-1944.
  • * 9-3-1945 : Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương. Thời kì Pháp thuộc kết thúc.


VII. Thời kỳ Chiến tranh Đông Dương 1945-1975

1945

  • năm 1945 : Nạn đói gây ra cái chết của 2 triệu người (trong dân số 10 triệu).
  • 9 tháng 3 : Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương. Thời kì Pháp thuộc kết thúc.
  • 11 tháng 3 : Khởi nghĩa Ba Tơ tại Quảng Ngãi.
  • 12 tháng 3 : Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phát động cao trào kháng Nhật.
  • 11 tháng 323 tháng 8 : Sự tồn tại ngắn ngủi của chính phủ Đế quốc Việt Nam do Nhật lập nên.
  • 8 tháng 5 : Kết thúc Thế chiến lần thứ 2. Theo thỏa thuận, quân Quốc dân Đảng Trung Quốc sẽ vào miền Bắc Việt Nam, quân Anh sẽ vào miền Nam Việt Nam (ranh giới là vĩ tuyến 17) để tước vũ khí quân Nhật.
  • 16 tháng 8 : Đại hội quốc dân tại Tân Trào thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng (Chính phủ Cách mạng lâm thời) do Hồ Chí Minh làm chủ tịch, phát lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • 19 tháng 8 : Việt Minh tổ chức Cách mạng tháng Tám thành công tại Hà Nội và lan ra cả nước.
  • 22 tháng 8 : Việt Minh tổ chức biểu tình và cướp chính quyền tại Huế, gửi công điện yêu cầu vua Bảo Đại thoái vị.
  • 25 tháng 8 : Bảo Đại thoái vị.
  • 25 tháng 8 : Việt Minh tổ chức biểu tình và cướp chính quyền tại Sài Gòn.
  • 2 tháng 9 : Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Hà Nội. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
  • 8 tháng 9 : Phòng trào Bình dân học vụ được phát động. 1 năm sau đã có 2,5 triệu người Việt Nam được xóa nạn mù chữ.
  • 23 tháng 9 : Quân Pháp quay trở lại miền Nam, xung đột vũ trang với Việt Minh và các lực lượng quốc gia khác, chiếm quyền kiểm soát nhờ sự giúp đỡ của quân Anh. Ngày Nam Bộ Kháng chiến.

1946

  • 1 tháng 1 : Chính phủ liên hiệp lâm thời Việt Nam thành lập trên cơ sở cải tổ từ Chính phủ Cách mạng Lâm thời.
  • 6 tháng 1 : Bầu cử Quốc hội khóa 1 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • 2 tháng 3 : Chính phủ liên hiệp kháng chiến được thành lập dựa trên kết quả của kỳ họp thứ I Quốc hội khóa I Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • 26 tháng 3 : Pháp thành lập Nam Kỳ quốc, tách miền Nam Việt Nam thành quốc gia riêng thuộc Liên hiệp Pháp.
  • 6 tháng 3 : Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp ký Hiệp định sơ bộ cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay thế cho quân của Tưởng Giới Thạch. Việt Nam loại trừ được nguy cơ của 20 vạn quân Trung Hoa chiếm đóng.
  • 12 tháng 7 : Vụ án Ôn Như Hầu, âm mưu của Việt Nam Quốc dân Đảng nhằm lật đổ chính quyền VNDCCH bị phá vỡ.
  • 14 tháng 9 : Hồ Chí Minh và đại diện chính phủ Cộng hòa Pháp J. Sainteny kí Tạm ước (Modus Vivendi).
  • 23 tháng 11 : Pháp đánh phá và chiếm đóng Hải Phòng làm 6000 thường dân thiệt mạng. Hồ Chí Minh kêu gọi lần cuối sự ủng hộ của Mỹ.
  • 19 tháng 12 : Hồ Chủ tịch phát động Toàn quốc kháng chiến. Kháng chiến chống Pháp bắt đầu.
  • 19 tháng 1218 tháng 2 năm 1947 : Trận đánh tại Hà Nội mở màn chiến tranh Đông Dương, Việt Minh cầm chân Pháp tại Hà Nội tạo thời gian để lực lượng lớn rút ra ngoài và chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.

1947

  • 7 tháng 1022 tháng 12 : Chiến dịch Léa – Pháp vây Chiến khu Việt Bắc của Việt Minh.

1948

  • 5 tháng 6 : Hiệp định Vịnh Hạ Long (Accords de la baie d’Along) cho phép thành lập Quốc gia Việt Nam gồm cả ba miền Bắc Trung Nam, nằm trong Liên hiệp Pháp.

1949

  • 8 tháng 3, Hiệp ước Elysée công nhận chính phủ Quốc gia Việt Nam.
  • 22 tháng 5 : Quốc hội Pháp chính thức bỏ phiếu thông qua việc trả Nam Bộ cho Việt Nam.
  • Tháng 7 : Pháp thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam

1950

  • Tháng 1 : Trung QuốcLiên Xô công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  • Tháng 2 : MỹAnh công nhận chính phủ Quốc gia Việt Nam
  • 8 tháng 5 : Mỹ bắt đầu can thiệp quân sự vào Việt Nam khi tổng thống Harry Truman duyệt 15 triệu đô-la viện trợ quân sự cho Pháp. Cố vấn quân sự Mỹ sẽ đi theo dòng xe tăng, máy bay, pháo, và các hàng hóa khác vào Việt Nam. Trong 4 năm sau, Mỹ sẽ tiêu 3 tỉ đô-la cho cuộc chiến của người Pháp và đến năm 1954 sẽ cung cấp 80% hàng hóa chiến tranh mà quân Pháp sử dụng.
  • 16 tháng 917 tháng 10 : Chiến dịch Biên giới. Việt Minh phá thế cô lập của căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới để mở đầu cầu tiếp nhận viện trợ từ Trung Quốc, bắt đầu chuyển sang thế chủ động.
  • 22 tháng 12 : Bom napan được sử dụng lần đầu tại Việt Nam để chống lại quân Việt Minh tại Tiên Yên.

1953

  • 20 tháng 11 : Quân Pháp bắt đầu xây dựng căn cứ tại Điện Biên Phủ
  • 19 tháng 12 : “Luật cải cách ruộng đất” được Hồ Chủ tịch phê chuẩn và chính thức ban hành. Chương trình cải cách ruộng đất tại miền Bắc bắt đầu.

1954

  • 13 tháng 3 : Trận Điện Biên Phủ mở màn.
  • 7 tháng 5 : Điện Biên Phủ thất thủ. Hơn 10.000 quân Pháp ra hàng, Pháp mất lợi thế đàm phán tại Geneva.
  • 8 tháng 5 : Hiệp định Geneva chia Việt Nam thành 2 khu vực quân sự tại vĩ tuyến 17
  • 7 tháng 7 : Ngô Đình Diệm được chọn làm thủ tướng Quốc gia Việt Nam
  • Tháng 8-1954 đến tháng 5-1955 : Cuộc di cư Việt Nam 1954
  • 8 tháng 9 : Liên minh SEATO được lập ra nhằm mục đích ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản.
  • 10 tháng 10 : Pháp rút, Việt Minh tiếp quản Thủ đô Hà Nội sau 9 năm kháng chiến.

1955

  • 1 tháng 1 : Mỹ bắt đầu viện trợ trực tiếp cho Nam Việt Nam.
  • 12 tháng 2 : Cố vấn Mỹ bắt đầu huấn luyện quân đội Nam Việt Nam
  • 20 tháng 7 : Ngô Đình Diệm từ chối tham gia tổng tuyển cử thống nhất theo hiệp định Geneva
  • 23 tháng 10 : Trưng cầu dân ý tại miền Nam Việt Nam, Ngô Đình Diệm vượt qua Bảo Đại và trở thành nguyên thủ quốc gia.
  • 26 tháng 10 : Việt Nam Cộng hòa tuyên bố thành lập, được hơn 100 nước công nhận[1]. Đệ nhất Cộng hòa bắt đầu.

1956

  • Tháng 2 : Hội nghị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 9 tuyên bố các sai lầm trong cải cách ruộng đất.
  • 18 tháng 8 : Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng bào và cán bộ nhìn nhận sai lầm và cho biết Trung ương Đảng và chính phủ đã nghiêm khắc kiểm điểm các sai lầm.
  • 15 tháng 12 : Báo Nhân Văn bị đóng cửa. Chiến dịch chống Phong trào Nhân Văn-Giai Phẩm bắt đầu.

1960

  • 20 tháng 12 : Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.

1961

  • 15 tháng 2 : Quân Giải phóng Miền Nam (QGP) lực lượng quân sự của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
  • 27 tháng 2: hai phi công không quân Việt Nam lái máy bay ném bom dinh Độc Lập nhằm ám sát Ngô Đình Diệm nhưng không thành.
  • Tháng 12 : QGP và du kích miền Nam kiểm soát phần lớn các vùng nông thôn miền Nam và thường xuyên phục kích QLVNCH. Chi phí Mỹ phải dành cho cuộc chiến tại Việt Nam tăng lên 1 triệu đô-la mỗi ngày [2].

1963

  • 2 tháng 1 : QGP chiến thắng trong Trận Ấp Bắc, lần đầu thành công trong chiến thuật chống trực thăng vận và thiết xa vận.
  • 8 tháng 5 : Sự kiện Phật Đản tại Huế.
  • 11 tháng 6 : Hòa thượng Thích Quảng Đức tọa thiền tự thiêu tại Sài Gòn để phản đối việc chính quyền đàn áp Phật giáo.
  • 21 tháng 8: Lê Đình Nhu ra lệnh cho quân đội đột kích chùa Xá Lợi và các cơ sở Phật giáo khác tại miền Nam. Khoảng 1400 nhà sư bị bắt giữ. Nhiều người bị thủ tiêu.
  • 1 tháng 11 : QLVNCH thực hiện đảo chính lật đổ Tổng thống Ngô Đình Diệm, anh em Ngô Đình Diệm, Ngô Đình Nhu bị sát hại. Hội đồng Quân nhân Cách mạng do Dương Văn Minh đứng đầu nắm quyền. Khủng hoảng chính trị bắt đầu.

1964

  • 30 tháng 1 : Nguyễn Khánh đảo chính lật đổ chính quyền của Dương Văn Minh.
  • 2 tháng 84 tháng 8: Sự kiện Vịnh Bắc Bộ, khi tàu Hải quân Nhân dân Việt Nam được cho là đã tấn công tàu khu trục của Mỹ.
  • 5 tháng 8 : Trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ, Mỹ thực hiện Chiến dịch Mũi Tên Xuyên, bắt đầu thời kì ném bom miền Bắc.
  • 7 tháng 8 : Quốc hội Mỹ thông qua Nghị quyết Vịnh Bắc Bộ, cho phép tổng thống sử dụng quân đội tại Đông Nam Á mà không cần được Quốc hội tuyên bố chiến tranh.
  • 2 tháng 12 : Trận Bình Giã.

1965

  • 2 tháng 3 : Bắt đầu Chiến dịch Sấm Rền ném bom miền Bắc, (kéo dài đến 31 tháng 10 năm 1968).
  • 8 tháng 3 : Mỹ bắt đầu đưa quân vào tham chiến tại miền Nam Việt Nam với 3.500 lính thuỷ quân lục chiến, đến tháng 12, tổng số quân Mỹ tại Việt Nam đã lên tới gần 200.000.
  • 10 Tháng 6 đến 11 tháng 7 : Trận Đồng Xoài
  • Tháng 8 : Chiến dịch Starlite – chiến dịch quân sự trên bộ lớn đầu tiên trong chiến lược tìm diệt

1966

  • 28 tháng 16 tháng 3 : Chiến dịch Masher/White Wing tại Bồng Sơn, An Lão (Bình Định).
  • Tháng 3 – Tháng 6 : Khủng hoảng Phật giáo Nam Việt Nam, 1966.
  • Tháng 9 : Bầu cử Quốc hội Lập hiến Việt Nam Cộng hòa.
  • 14 tháng 924 tháng 11 : Chiến dịch Attleboro tại phía tây bắc Dầu Tiếng.

1967

  • 8 tháng 126 tháng 1 : Chiến dịch Cedar Falls tại Củ Chi.
  • 22 tháng 214 tháng 5 : Chiến dịch Junction City tại Chiến khu C, Tây Ninh.
  • 18 tháng 3 : Quốc hội Lập hiến Việt Nam Cộng hòa thông qua Hiến pháp Việt Nam Cộng hòa.
  • 3 tháng 9 : Nguyễn Văn Thiệu nhậm chức Tổng thống Việt Nam Cộng hòa theo kết quả bầu cử.

1968

  • 30 tháng 1 : Cuộc Tổng tấn công Tết Mậu Thân mở màn.
  • 31 tháng 3 : Tổng thống Johnson tuyên bố chấm dứt ném bom miền Bắc Việt Nam, sẵn sàng đàm phán để chấm dứt chiến tranh.

1969

  • 6 tháng 6 : Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời, trong tháng này được 23 nước công nhận.

1971

  • 30 tháng 124 tháng 3 : Chiến dịch Lam Sơn 719 tại Hạ Lào.

1972

  • 30 tháng 327 tháng 6 : Chiến dịch Trị Thiên.
  • 1 tháng 931 tháng 1 : Chiến dịch phòng ngự Quảng Trị.
  • 1829 tháng 12 : 12 ngày đêm của Chiến dịch Linebacker II ném bom rải thảm miền Bắc – chiến dịch quân sự cuối cùng của Mỹ tại Việt Nam.

1973

  • 27 tháng 1 : Hiệp định Paris được kí kết. Cuối tháng 3, Quân đội Mỹ rút hoàn toàn khỏi Việt Nam.
  • 7 tháng 11 : Quốc hội Mỹ thông qua nghị quyết đòi tổng thống phải được chấp thuận của Quốc hội 90 ngày trước khi gửi quân Mỹ ra nước ngoài.

1974

  • 1719 tháng 1 : Hải chiến Hoàng Sa. Trung Quốc chiếm quần đảo Hoàng Sa khi đó thuộc chủ quyền Việt Nam Cộng hòa.
  • Tháng 9 : Quốc hội Mỹ chỉ chấp thuận 700 triệu đô-la viện trợ cho Việt Nam Cộng hòa. Dẫn đến tình trạng thiếu kinh phí và làm giảm khả năng hoạt động cũng như tinh thần của QLVNCH.

1975

  • 6 tháng 1 : Chiến dịch Đường 14-Phước Long của QGP thắng lợi. Chiến thắng quan trọng củng cố quyết tâm của Bộ chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam: Mỹ không còn khả năng quay lại miền Nam, QLVNCH không còn đủ sức hành quân giải tỏa quy mô lớn.
  • 8 tháng 1 : Bộ chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam ra quyết định thực hiện kế hoạch chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm.
  • 21 tháng 1 : Tổng thống Ford trả lời họp báo rằng nước Mỹ không muốn quay trở lại cuộc chiến.
  • 10 tháng 3 : QĐNDVN tấn công Ban Mê Thuột. Ngày hôm sau, thị xã thất thủ.
  • 14 tháng 3 : Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút QLVNCH khỏi Tây Nguyên
  • 18 tháng 3 : Bộ chính trị trung ương Đảng Lao Động Việt Nam quyết định đẩy nhanh cuộc tổng tấn công để đạt được toàn thắng trước ngày 1-5.
  • 19 tháng 3 : QGP chiếm được Quảng Trị.
  • 22 tháng 3 : QLVNCH bỏ Quảng Đức. QGP tiến vào quận Khánh Dương (Khánh Hòa)
  • 23 tháng 3 : QGP tiến vào thị xã An Túc (tỉnh Bình Định) và Định Quán (Long Khánh)
  • 24 tháng 3 : QLVNCH bỏ Quảng Ngãi, mất liên lạc với Huế. QGP tiến vào thị xã Tam Kỳ. VNCH quyết định bỏ toàn bộ phần Bắc Vùng 1 Chiến thuật.
  • 26 tháng 3 : QGP tiến vào Huế sau 3 ngày bắn pháo
  • 27 tháng 3 : QGP tiến vào căn cứ không quân Chu Lai, QLVNCH bỏ quận Tam Quan (Bình Định).
  • 28 tháng 3 : QLVNCH bỏ tỉnh Lâm Đồng
  • 30 tháng 3 : QGP tiến vào Đà Nẵng. Vùng 1 Chiến thuật sụp đổ hoàn toàn.
  • 31 tháng 3 : QGP tiến vào căn cứ không quân Phú Cát.
  • 31 tháng 3 : Bộ chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam ra quyết tâm tổng công kích trong thời gian sớm nhất, với khẩu hiệu “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng“.
  • 1 tháng 4 : Sở chỉ huy quân đoàn 2 QLVNCH rút khỏi Nha Trang. QLVNCH rút khỏi Qui Nhơn, Tuy Hòa, và Nha Trang. Tây Nguyên hoàn toàn nằm trong quyền kiểm soát của QGP.
  • 2 tháng 4 : QGP tiến vào Nha Trang
  • 3 tháng 4 : QGP tiến vào Tuy Hòa
  • 4 tháng 4 : Chiếc C-5 Galaxy tham gia chiến dịch Babylift nhằm sơ tán trẻ sơ sinh khỏi Việt Nam bị rơi lúc cất cánh làm 140 người thiệt mạng, đa số là trẻ em.
  • 8 tháng 4 : Nguyễn Thành Trung lái máy bay F-5E ném bom Dinh Độc lập.
  • 9 tháng 4 : Trận Xuân Lộc bắt đầu.
  • 10 tháng 4 : Hải quân Nhân dân Việt Nam chiếm các đảo tại quần đảo Trường Sa.
  • 16 tháng 4 : Phan Rang thất thủ.
  • 18 tháng 4 : Bình Thuận thất thủ. Vùng 2 Chiến thuật sụp đổ hoàn toàn.
  • 21 tháng 4 : Tổng thống Thiệu từ chức, lên thay là phó tổng thống Trần Văn Hương
  • 22 tháng 4 : Xuân Lộc thất thủ.
  • 26 tháng 4 : Chiến dịch Hồ Chí Minh mở màn.
  • 27 tháng 4 : Dương Văn Minh thay chức vụ tổng thống của Trần Văn Hương
  • 28 tháng 4 : Nguyễn Thành Trung cùng phi đội máy bay A-37 ném bom sân bay Tân Sơn Nhất. Tại Biên Hòa, sở chỉ huy Quân đoàn 3 QLVNCH ngừng hoạt động.
  • 29 tháng 4 : Căn cứ Đồng Dù (Củ Chi) thất thủ. QGP chiếm Vũng Tàu. Sân bay Tân Sơn Nhất bị bắn rốc-két. Tất cả các nhân viên còn lại của Mỹ được sơ tán trong chiến dịch “Operation Frequent Wind“.
  • 30 tháng 4 : Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. QGP tiến vào Sài Gòn. Chiến tranh kết thúc.


VIII.
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1976 – nay)

Sự kiện

Thời gian

  • Thành lập nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, thủ đô Hà Nội

ngày 2-7-1976

  • Việt Nam ra nhập Liên Hiệp Quốc

ngày 20-9-1977

  • Chiến tranh biên giới Tây Nam với chế độ Khmer đỏ

1975 ÷ 1979

  • Chiến tranh biên giới phía Bắc với Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

1979

  • Thực thi nền kinh tế tập trung bao cấp (thời bao cấp)

1975 ÷ 1986

  • Bắt đầu thực hiện chính sách Đổi mới, mở cửa nền kinh tế

1986

  • Xung đột quần đảo Trường Sa Việt Nam – Trung Quốc

1988

  • Việt Nam chính thức trở thành thành viên của ASEAN

1995

  • Việt Nam chính thức trở thành thành viên của APEC

1998

  • Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO

2007


Sự thay đổi tên

Tên gọi của Việt Nam qua các thời như sau:

Thời Hồng Bàng

  • Xích Quỷ: Thời Kinh Dương Vương vào năm 2879 TCN
  • Văn Lang: Thời Hùng Vương
  • Âu Lạc: Thời An Dương Vương

Nam Việt

  • (thuộc)Nam Việt: thời nhà Triệu, vương quốc Nam Việt gồm lãnh thổ Âu Lạc, Quảng Đông, Quảng Tây

Thời Bắc thuộc

  • Giao Chỉ bộ: Bắc thuộc thời Hán, bộ Giao Chỉ gồm miền bắc Việt Nam, Quảng Đông, Quảng Tây
  • Lĩnh Nam: Giai đoạn độc lập ngắn ngủi dưới thời Hai Bà Trưng, năm (40-43)
  • Giao Châu: Bắc thuộc từ thời Đông Ngô đến thời Đường
  • Vạn Xuân: Giai đoạn độc lập ngắn dưới thời nhà Tiền Lý năm (542-602)
  • An Nam: Bắc thuộc thời Đường (618-866)
  • Tĩnh Hải quân: tiếp tục trong thời thuộc Đường qua thời Tự chủ tới hết thời nhà Ngô (866967)

Thời phong kiến độc lập

  • Đại Cồ Việt: thời Nhà Đinh-nhà Tiền Lê và đầu thời Nhà Lý, từ 968-1054
  • Đại Việt: thời Nhà Lý-Nhà Trần, từ 1054-1400
  • Đại Ngu: thời Nhà Hồ, từ 1400-1407
  • Đại Việt: thời Nhà Hậu Lê-Nhà Tây Sơn và 03 năm đầu thời nhà Nguyễn, từ 1428-1802
  • Việt Nam: thời Nhà Nguyễn, từ năm 1804-1839
  • Đại Nam: thời Nhà Nguyễn, từ năm 1839-1887

Thời Pháp thuộc

  • (thuộc)Liên bang Đông Dương: Từ năm 1887, Pháp chia Việt Nam ra làm 3 xứ tương đương với 3 vương quốc là Tonkin (Bắc kỳ), Annam (Trung kỳ), Cochinchine (Nam kỳ), cả 3 đều nằm trong Liên bang Đông Dương

Giai đoạn từ năm 1945 đến hiện nay

  • Đế quốc Việt Nam: tháng 4 năm 1945 – tháng 8 năm 1945 dưới thời chính phủ Trần Trọng Kim
  • Quốc gia Việt Nam: 19491955 với quốc trưởng Bảo Đại do Pháp dựng lên
  • Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: từ 2 tháng 9 năm 1945 đến 2 tháng 7 năm 1976
  • Việt Nam Cộng hòa: tồn tại từ 1955 đến 30 tháng 4 năm 1975 tại miền Nam
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: từ ngày 2 tháng 7 năm 1976 đến nay.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Share